Theo Nghị quyết, đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục công lập; Trẻ em học tại các trường mầm non, học sinh học tại các cơ sở giáo dục phổ thông, học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là học sinh);
Nguyên tắc thực hiện, các cơ sở giáo dục công lập chỉ cung cấp các dịch vụ khi đơn vị có đủ nguồn lực, điều kiện để thực hiện; các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục là các khoản thu thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục công lập với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ của học sinh (sau đây gọi tắt là cha mẹ học sinh) đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, thu đủ chi, công khai, dân chủ, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; mang tính chất phục vụ, không mang tính kinh doanh. Ngoài các dịch vụ được quy định tại Nghị quyết này và các khoản thu theo các quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm các khoản thu khác.
Các khoản thu, mức thu
TT |
Danh mục các khoản thu |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa đối với từng đối tượng (đồng) |
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông, GDTX cấp THPT |
1 |
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ các ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, hè) |
Trẻ/buổi |
18.000 |
Không |
Không |
Không |
2 |
Dịch vụ trông trẻ, học sinh ngoài giờ hành chính (trước giờ học buổi sáng, sau giờ học buổi chiều và không áp dụng đối với học sinh trường nội trú, phổ thông dân tộc bán trú) |
Trẻ, học sinh/giờ |
4.000 |
4.000 |
Không |
Không |
3 |
Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa |
|
|
|
|
|
3.1 |
Làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non với giáo viên trong nước |
Trẻ/hoạt động |
9.000 |
Không |
Không |
Không |
3.2 |
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục nghệ thuật, thể dục thể thao |
Trẻ, học sinh/buổi |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
3.3 |
Hoạt động tham quan, trải nghiệm |
Trẻ, học sinh/buổi |
Theo thỏa thuận |
4 |
Phô tô đề kiểm tra, khảo sát, thi thử, tài liệu ôn tập |
Học sinh /năm học |
Không |
Theo thực tế |
5 |
Dịch vụ ăn, ở bán trú buổi trưa |
|
|
|
|
|
5.1 |
Tiền ăn trưa |
Trẻ, học sinh/ngày |
Theo thỏa thuận |
5.2 |
Thuê người nấu ăn trưa cho trẻ, học sinh học 2 buổi/ngày (đối với trường có tổ chức nấu ăn) |
Trẻ, học sinh/tháng |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
5.3 |
Quản lý trẻ, học sinh ăn, ở bán trú buổi trưa tại trường |
Trẻ, học sinh/tháng |
86.000 |
75.000 |
Không |
Không |
6 |
Tiền nước uống: Nước đun sôi hoặc nước tinh khiết |
Trẻ, học sinh/tháng |
7.000 |
7.000 |
10.000 |
10.000 |
7 |
Sử dụng điều hòa trong lớp học |
Trẻ, học sinh/tháng |
Theo thỏa thuận |
8 |
Đồng phục học sinh |
Trẻ, học sinh/năm |
Theo thoả thuận |
Có thể thấy, từ năm học từ năm học 2023-2024, khi đã có quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí sẽ góp phần tăng cường kỷ cương nền nếp trong công tác quản lý tài chính nói chung, quản lý khoản thu từ người học nói riêng tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, khắc phục những bức xúc, tồn tại khá lâu về vấn đề các khoản thu trong nhà trường. Bởi lẽ, ngoài các khoản mà Nghị quyết đã quy định, các trường không được phép thu các khoản dịch vụ, phục vụ nào khác. Việc chấp hành Nghị quyết của các nhà trường chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội. Các cơ sở giáo dục chỉ thực hiện thu các khoản dịch vụ phục vụ và hỗ trợ khi được sự thỏa thuận, thống nhất giữa nhà trường với phụ huynh học sinh và có thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về GD&ĐT, việc ban hành Nghị quyết quy định các khoản dịch vụ phục vụ trong nhà trường được công khai, minh bạch hơn, tránh lạm thu.